Camera tốc độ cao
Miro N5

Giới thiệu chung

Miro N5


Phantom Miro N5 là một camera có thiết kế dạng khối vuông kích thước 1 inch, phù hợp với các không gian chật hẹp và môi trường có tính phá hủy cao. Camera tốc độ cao Miro N5 độc đáo được cấu thành từ hai bộ phận độc lập, được kết nối với nhau bằng cáp CXP. Điều này giúp giảm chi phí cho đầu camera tốc độ cao, dễ dàng thay thế tại hiện trường, trong khi phần cơ sở có thể bảo vệ bất kỳ hình ảnh nào.Đây là một lựa chọn lý tưởng cho các bài kiểm tra phá hủy, với camera tốc độ cao được thiết kế để ghi lại hình ảnh có giá trị ở mỗi khung hình thông qua hai phần độc lập (đầu và cơ sở). Đầu camera tốc độ cao giá cả phải chăng dễ dàng thay thế, và giao thức CXP cho phép truyền tải ngay lập tức hình ảnh cuối cùng tới cơ sở bền chắc. Cơ sở của camera tốc độ cao N5 đi kèm với 240GB CineFlash không thể tháo rời và pin, có thể hoạt động độc lập với hai phiên bản của Miro Junction Box 2.0. Bộ nhớ có thể được chia thành tối đa 63 phân vùng, và với tính năng ghi liên tục, nó có thể ghi lại và tải xuống nhiều ống kính, làm cho Miro N5 trở thành lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng giải quyết vấn đề cơ khí.

 

Tư vấn với chuyên gia

 

Các tính năng chính:

  • Ống kính S-cut
  • Lựa chọn giữa hai phiên bản cơ sở
  • Pin tích hợp
  • 240GB CineFlash tích hợp
  • Có thể phân chia thành 63 phân vùng

Thành phần:

N5

  • Lục giác hình L
  • Giá đỡ
  • Giá đỡ chân máy
  • Ống kính S-mount 6mm

Base N5-B

  • Cung cấp nguồn với đầu nối mở rộng XLR (kiểu độc lập)
  • Cáp Ethernet (chỉ dùng cho mô hình đơn)
  • Miro MiniBOB (kiểu độc lập)

Base N5-JB

  • Không có - Cáp hệ thống cần mua riêng
  • Hướng dẫn in và CD phần mềm PCC có sẵn khi yêu cầu

Linh kiện

Pickle Switch, Cáp dài 6' (2m)


Công tắc kích hoạt. Kết nối với cổng kích hoạt của camera hoặc cáp capture, hộp dây hoặc Mini-BOB, và khi nhấn nút, camera sẽ được kích hoạt thủ công.

   

Miro J-Box Control BoB


Hộp điều khiển với các cổng Ethernet, Differential IRIG, Ready, Strobe, FSYNC và Trigger. Kết nối với Miro Junction Box qua cáp hệ thống.

   

Miro J-Box System Cable


Cáp hệ thống được sử dụng để kết nối Miro C210J hoặc cáp chuyển đổi với Miro J-Box, J-Box 2.0. Cáp có chiều dài 5m, các chiều dài khác cũng có sẵn.

   

Miro J-Box 280W Power Supply


Nguồn 280W phù hợp với VRI-MIRO-J-Box và J-Box 2.0, đi kèm với dây nguồn 3 chân XLR và đầu nối Amphenol.

Thông số kỹ thuật

 

STANDARD MODE & NINNED MODE

STANDARD MODE 

 

Resolution FPS
768 x 600 560
640 x 480 810
512 x 512 930
256 x 256 2,325
256 x 128 3,565
128 x 64 4,865
128 x 32 9,000

Mô tả ngắn

Dòng Miro N-Series bao gồm đầu camera Miro N5 nhỏ gọn, cáp CXP và đế Miro N-JB hoặc N-B. Miro N5 phù hợp với các không gian nhỏ nhất, hình ảnh được truyền tải ngay lập tức đến đế để lưu trữ một cách an toàn.

Tốc độ/Hiệu suất


250 Gpx/giây


Tốc độ tối đa ở độ phân giải đầy đủ 768 x 600 là 560 fps, tốc độ tối đa ở độ phân giải giảm xuống 128 x 32 là 9.055 fps.

Tốc độ khung hình tối thiểu là 30 fps.

Thông số cảm biến

Cảm biến CMOS

Độ phân giải 768 x 600 pixel

Độ sâu màu 10-bit

Kích thước điểm ảnh 4.8 x 4.8 µm

Kích thước cảm biến 3.6 mm x 2.8 mm (đường chéo 4.68 mm)

ISO - Đen trắng 2,000D; 4,000T

ISO - Màu 400D; 400T

Xử lý video

Độ sáng

Tăng cường tín hiệu

Gamma

Độ bão hòa màu

Màu sắc

Cân bằng trắng

Thuật toán nội suy màu

Lóa sáng

Đệm tín hiệu

Đường cong tông màu

Bộ lọc

Ma trận màu

Lật và xoay hình ảnh

Cắt

Thu phóng

Thu thập dữ liệu

Các mô-đun DAQ National Instruments M- và X-Series

Ống kính

M12/S mount

Phơi sáng

Thời gian phơi sáng tối thiểu 30 µs

Dải động cực lớn (EDR)

Bộ nhớ

RAM trong 8GB, bộ nhớ trong CineFlash 240GB, không thể tháo rời

Thời gian ghi

21 giây ở tốc độ khung hình tối đa, độ sâu màu 10-bit, độ phân giải lớn nhất và tối đa bộ nhớ trong

Tính năng đặc biệt

Bộ nhớ phân đoạn hỗ trợ tối đa 63 đoạn phim trong chế độ đa đoạn phim (multi-cine)

Ghi hình liên tục

Cổng bộ nhớ

Đánh dấu sự kiện

Dấu thời gian của khung hình

IRIG In (có thể điều chế hoặc không điều chế)

IRIG Out (không điều chế)

Tự động kích hoạt dựa trên hình ảnh (IBAT)

Đèn nháy (Strobe)

Video HD-SDI

Địa chỉ IP phụ

Có khả năng nâng cấp firmware từ xa (field-based)

Kích hoạt

Vị trí kích hoạt có thể lập trình (ghi trước/sau khi kích hoạt)

Tiêu chuẩn Kích hoạt tự động dựa trên hình ảnh (Image-Based Auto-Trigger)

Kích hoạt qua phần mềm

Kích hoạt phần cứng qua cổng BNC trên Miro Junction Box

Đồng bộ hóa và Thời gian

Đồng bộ khung hình với đồng hồ trong hoặc ngoài (FSYNC)

IRIG In (modulated hoặc unmodulated)

IRIG Out (unmodulated)

Kết nối

Ethernet Gb dùng để điều khiển và truyền dữ liệu.

Ethernet được truy cập thông qua cáp hệ thống.

Phân tích chuyển động

Các phép đo cơ bản qua ứng dụng Phantom:

Khoảng cách

Tốc độ

Gia tốc

Góc và Tốc độ góc

Thu thập điểm thủ công và tự động cho việc theo dõi mục tiêu

Tương thích với các giải pháp của bên thứ ba

Định dạng tập tin hỗ trợ

Cine, Cine Compressed, Cine RAW, AVI, h.264 mp4, Apple ProRes .mov, Multipage TIFF, MXF PAL, MXF NTSC, Uncompressed QuickTime, Windows BMP, OS/2 BMP, PCX, TGA, TIFF, LEAD, JPEG, JTIF, RAW, DNG, DPX

Cung cấp điện

Đầu camera N5: 16 - 32 VDC, 2.5 W, thông thường

Đế: 16 - 32 VDC, 10 W thông thường, 18W khi sạc pin

Pin có thể sạc lại trong đế để dự phòng

Thông số cơ học

Đầu camera N5: 32 x 32 x 28 mm (Cao x Rộng x Sâu) không có ống kính, Trọng lượng: 0.2 lb, 0.09 kg

Đế: 187 x 53 ½ x 75 mm (Dài x Rộng x Cao), với mẫu bắt vít Miro Jbox, Trọng lượng: 1.4 lb, 0.64 kg

Thông số môi trường

Đầu Miro N5:

Nhiệt độ hoạt động: 0°C - 50°C

Nhiệt độ lưu trữ: -20°C đến +70°C

Va đập: 150G theo tiêu chuẩn MIL-STD 202G (không có ống kính)

Đế Miro N-JB:

Nhiệt độ hoạt động: 0°C - 50°C

Nhiệt độ lưu trữ: -20°C đến +70°C

Va đập: 170G theo tiêu chuẩn MIL-STD 202G

Rung: 20.7Grms theo tiêu chuẩn MIL-STD 202G

Phụ kiện phổ biến

Thiết bị điều khiển từ xa

Miro Junction Box

Cáp hệ thống Miro

Cáp Ethernet chống va đập

Hộp phân tách điều khiển

Bộ nguồn 280W cho Miro Junction Box

Hàng tiêu chuẩn đi kèm

Kèm theo với

Đầu camera Miro N5:

Ống kính S-mount 6MM

Chìa khóa Hex-L

Vòng khóa

Giá đỡ gắn

Đế Miro N-B: (đế độc lập)

Phần mềm PCC

Hướng dẫn bắt đầu

Cáp Ethernet

Bộ nguồn

Miro MiniBoB

Đế Miro N-JB: (đế hộp nối)

Phần mềm PCC

Hướng dẫn bắt đầu

Cáp và bộ nguồn được mua riêng với Miro Junction Box

APIs

Phantom SDK

LabView

MatLab

Tín hiệu

Cổng kết nối Hệ thống/Camera (Trigger, IRIG in, IRIG out, Ready, Aux, Ethernet) (Tín hiệu Aux có thể được gán cho Event, Memgate hoặc FSYNC)

Điều khiển camera

Phần mềm Phantom Camera Control (PCC)

SDK có sẵn

Xuất Video

HD-SDI có sẵn qua cổng BNC trên đế

zalo
ISSOFT VINA
Đăng ký thành viên