Trạm xử lý hình ảnh kỹ thuật số
BV-ROOM
Nguyên lý đo lường (Measuring Principle)
BV-ROOM là giải pháp đo lường ánh sáng gián tiếp. Đối tượng đo lường đặt trên bàn đo ổn định sẽ chiếu sáng lên một bức tường phản xạ có tính chất Lambertian, giống như trong các phép đo thông thường.
(Khi đo đèn pha ô tô) Đối với khoảng cách trên 10m, phân bố độ sáng hoặc phân bố màu sắc có thể được đo bằng LMK hoặc LMK COLOR.
Thiết bị có thể được lắp đặt lý tưởng ở bất kỳ đâu trên bàn đo hoặc trong phòng, hướng về phía bức tường đo lường.
Mối quan hệ hình học và quang học giữa nguồn sáng (tọa độ cầu) và bức tường phản xạ (tọa độ inc) sẽ được hiệu chỉnh để có thể tự động tính toán phân bố cường độ ánh sáng I(θ,φ) từ hình ảnh L(x,y).
Đèn pha và đèn hậu / Đèn tín hiệu / Mô-đun LED / Đèn chiếu sáng sân khấu và đèn phản xạ
Đối với đèn phản xạ sử dụng BV Indoor LMK, hệ thống cung cấp tốc độ đo lường đáng chú ý khi sử dụng phần mềm LID Checker.
Điều này giúp tiết kiệm thời gian đáng kể trong quy trình sản xuất.
Việc đo đèn pha bằng LMK hoặc LMK màu sắc rất nhanh chóng.
Sử dụng LID Checker, có thể định nghĩa các thông số kiểm tra theo các quy định như ECE, SAE, v.v.
Đối với các mẫu đèn pha với nhiều biến thể mô hình, chẳng hạn như ADB, cần rất nhiều phép đo. Vì vậy, hệ thống này phù hợp để đo nhanh các mô hình phân bố ánh sáng.
Khác với đèn pha truyền thống chỉ có một mô hình phân bố, đèn pha ADB có nhiều mô hình khác nhau, và hệ thống có thể đo nhanh chóng các mô hình phân bố ánh sáng trong thời gian ngắn.
Kết quả đo được có thể được chuyển đổi và xuất ra dưới dạng tệp IES với phân bố ánh sáng theo các góc.
Dữ liệu phân bố ánh sáng đã đo có thể được chuyển đổi sang dạng "Birds eye view" và xuất ra dưới dạng phân bố độ sáng trên mặt phẳng ngang.
Không chỉ đo độ sáng đơn giản, mà còn có thể đo màu sắc, và kiểm tra sắc độ của từng điểm ảnh.
Trạm xử lý hình ảnh kỹ thuật số
BV-ROOM
BV-Room sử dụng kỹ thuật đo ánh sáng gián tiếp để phân tích phân bố ánh sáng, giúp đo diện tích cường độ phát sáng đã được giải quyết không gian.
Điều này cho phép đánh giá phức tạp nhiều thiết bị chiếu sáng kỹ thuật.
Trong trường hợp đo lường phân bố ánh sáng truyền thống, việc trích xuất tệp phân bố ánh sáng mất nhiều thời gian. Vì vậy, cần có phương pháp nhanh chóng để đo lường các mẫu phân bố ánh sáng của đèn pha với sự thay đổi mô hình khác nhau, điều này đòi hỏi phương pháp gián tiếp (Indirect).
Dữ liệu kỹ thuật
|
|
Kích thước hình học
|
Thay đổi tùy theo kích thước phòng trong và khoảng cách hạn chế quang học
|
Kích thước đối tượng đo
|
Thay đổi tùy theo khoảng cách hạn chế quang học và kích thước phòng đo
|
Giao diện
|
Giao diện Ethernet Gigabit (GigE ®)
|
Khớp phổ
|
V(λ) [ f1' < 3.5% ]; X(λ) [ f1* < 4% ]; Z(λ) [ f1* < 6.0% ]; V'(λ) [ f1* < 6% ]
|
Phạm vi đo
|
Có thể điều chỉnh bằng các thời gian tích hợp/phơi sáng khác nhau. 100μs - 15s → khoảng 1 Mcd 1 cd
|
Lọc xám (Tùy chọn)
|
Có thể sử dụng bộ lọc xám để đo các cường độ cao hơn
|
Độ phân giải góc
|
0.01° đến 0.1°
|
Lĩnh vực hình ảnh
|
±17°, ±8.5° vert. cho phòng dài 10 mét
±32°, ±17° vert. cho phòng dài 3.16m Lĩnh vực hình ảnh ngang có thể được tăng cường bằng cách sử dụng đơn vị động cơ của bàn |
Sai số hiệu chuẩn
|
Ống kính có thể điều chỉnh ΔL [ < 2.5% ]
|
Tính lặp lại
|
∆I [ < 0.1% ]; ∆x,y [ < 0.0001 ]
|
Độ chính xác đo
|
∆I [ < 3% ]; ∆x,y [ < 0.0020 ]
|
Độ đồng đều
|
∆I [ < 3% ]
|
Độ tương phản có thể đo
|
Tỷ lệ chung 1:1000 (bao gồm đo lường)
Điều kiện/đặc tính theo dự thảo CIE TC2-59 f25 |
Thời gian đo
|
Độ sáng toàn bộ khu vực trong 1 phút
Phân bố (ví dụ: ±17° ngang; ±8.5° Độ phân giải: 0.01° theo chiều dọc) |