Thiết bị đo quang học

Giới thiệu chung

 

Trạm xử lý hình ảnh kỹ thuật số

 

BV-ROOM


Nguyên lý đo lường (Measuring Principle)
BV-ROOM là giải pháp đo lường ánh sáng gián tiếp. Đối tượng đo lường đặt trên bàn đo ổn định sẽ chiếu sáng lên một bức tường phản xạ có tính chất Lambertian, giống như trong các phép đo thông thường.
(Khi đo đèn pha ô tô) Đối với khoảng cách trên 10m, phân bố độ sáng hoặc phân bố màu sắc có thể được đo bằng LMK hoặc LMK COLOR.
Thiết bị có thể được lắp đặt lý tưởng ở bất kỳ đâu trên bàn đo hoặc trong phòng, hướng về phía bức tường đo lường.
Mối quan hệ hình học và quang học giữa nguồn sáng (tọa độ cầu) và bức tường phản xạ (tọa độ inc) sẽ được hiệu chỉnh để có thể tự động tính toán phân bố cường độ ánh sáng I(θ,φ) từ hình ảnh L(x,y).

Tư vấn với chuyên gia

Tính năng

1

Việc đo lường đèn pha ô tô sử dụng phương pháp đo sáng từ khoảng cách 25m theo quy định của luật giao thông ô tô, và mất hơn 15 phút để hoàn thành.

Tuy nhiên, đối với sản phẩm BVRoom của công ty chúng tôi, việc đo lường được thực hiện ở khoảng cách 10m, tuân thủ các quy định như ECE/SAE, với kết quả đạt/không đạt, và thời gian đo chỉ mất khoảng 1 phút.

2

BV là hệ thống đo phân bố ánh sáng của đèn pha ô tô bằng phương pháp gián tiếp, thông qua xử lý hình ảnh quang học.

Hệ thống này giúp giảm đáng kể khoảng cách đo (Khoảng cách quang học) và chuyển vùng tia sáng song song của nguồn sáng (Ray) thành hình ảnh trên một mặt phẳng tiêu cự (Focal plane).

1

Việc đo lường đèn pha ô tô sử dụng phương pháp đo sáng từ khoảng cách 25m theo quy định của luật giao thông ô tô, và mất hơn 15 phút để hoàn thành.

Tuy nhiên, đối với sản phẩm BVRoom của công ty chúng tôi, việc đo lường được thực hiện ở khoảng cách 10m, tuân thủ các quy định như ECE/SAE, với kết quả đạt/không đạt, và thời gian đo chỉ mất khoảng 1 phút.

2

BV là hệ thống đo phân bố ánh sáng của đèn pha ô tô bằng phương pháp gián tiếp, thông qua xử lý hình ảnh quang học.

Hệ thống này giúp giảm đáng kể khoảng cách đo (Khoảng cách quang học) và chuyển vùng tia sáng song song của nguồn sáng (Ray) thành hình ảnh trên một mặt phẳng tiêu cự (Focal plane).

Ứng dụng sản phẩm

Đèn pha và đèn hậu / Đèn tín hiệu / Mô-đun LED / Đèn chiếu sáng sân khấu và đèn phản xạ

Đèn phản xạ

  • Đối với đèn phản xạ sử dụng BV Indoor LMK, hệ thống cung cấp tốc độ đo lường đáng chú ý khi sử dụng phần mềm LID Checker.

  • Điều này giúp tiết kiệm thời gian đáng kể trong quy trình sản xuất.

Đèn pha

  • Việc đo đèn pha bằng LMK hoặc LMK màu sắc rất nhanh chóng.

  • Sử dụng LID Checker, có thể định nghĩa các thông số kiểm tra theo các quy định như ECE, SAE, v.v.

  • Đối với các mẫu đèn pha với nhiều biến thể mô hình, chẳng hạn như ADB, cần rất nhiều phép đo. Vì vậy, hệ thống này phù hợp để đo nhanh các mô hình phân bố ánh sáng.

ADB

  • Khác với đèn pha truyền thống chỉ có một mô hình phân bố, đèn pha ADB có nhiều mô hình khác nhau, và hệ thống có thể đo nhanh chóng các mô hình phân bố ánh sáng trong thời gian ngắn.

  • Kết quả đo được có thể được chuyển đổi và xuất ra dưới dạng tệp IES với phân bố ánh sáng theo các góc.

Birds eye view

  • Dữ liệu phân bố ánh sáng đã đo có thể được chuyển đổi sang dạng "Birds eye view" và xuất ra dưới dạng phân bố độ sáng trên mặt phẳng ngang.

  • Không chỉ đo độ sáng đơn giản, mà còn có thể đo màu sắc, và kiểm tra sắc độ của từng điểm ảnh.

Thông số kỹ thuật


Trạm xử lý hình ảnh kỹ thuật số


BV-ROOM


BV-Room sử dụng kỹ thuật đo ánh sáng gián tiếp để phân tích phân bố ánh sáng, giúp đo diện tích cường độ phát sáng đã được giải quyết không gian.

Điều này cho phép đánh giá phức tạp nhiều thiết bị chiếu sáng kỹ thuật.


Trong trường hợp đo lường phân bố ánh sáng truyền thống, việc trích xuất tệp phân bố ánh sáng mất nhiều thời gian. Vì vậy, cần có phương pháp nhanh chóng để đo lường các mẫu phân bố ánh sáng của đèn pha với sự thay đổi mô hình khác nhau, điều này đòi hỏi phương pháp gián tiếp (Indirect).

Dữ liệu kỹ thuật
Kích thước hình học
Thay đổi tùy theo kích thước phòng trong và khoảng cách hạn chế quang học
Kích thước đối tượng đo
Thay đổi tùy theo khoảng cách hạn chế quang học và kích thước phòng đo
Giao diện
Giao diện Ethernet Gigabit (GigE ®)
Khớp phổ
V(λ) [ f1' < 3.5% ]; X(λ) [ f1* < 4% ]; Z(λ) [ f1* < 6.0% ]; V'(λ) [ f1* < 6% ]
Phạm vi đo
Có thể điều chỉnh bằng các thời gian tích hợp/phơi sáng khác nhau. 100μs - 15s → khoảng 1 Mcd 1 cd
Lọc xám (Tùy chọn)
Có thể sử dụng bộ lọc xám để đo các cường độ cao hơn
Độ phân giải góc
0.01° đến 0.1°
Lĩnh vực hình ảnh
±17°, ±8.5° vert. cho phòng dài 10 mét
±32°, ±17° vert. cho phòng dài 3.16m
Lĩnh vực hình ảnh ngang có thể được tăng cường bằng cách sử dụng đơn vị động cơ của bàn
Sai số hiệu chuẩn
Ống kính có thể điều chỉnh ΔL [ < 2.5% ]
Tính lặp lại
∆I [ < 0.1% ]; ∆x,y [ < 0.0001 ]
Độ chính xác đo
∆I [ < 3% ]; ∆x,y [ < 0.0020 ]
Độ đồng đều
∆I [ < 3% ]
Độ tương phản có thể đo
Tỷ lệ chung 1:1000 (bao gồm đo lường)
Điều kiện/đặc tính theo dự thảo CIE TC2-59 f25
Thời gian đo
Độ sáng toàn bộ khu vực trong 1 phút
Phân bố (ví dụ: ±17° ngang; ±8.5°
Độ phân giải: 0.01° theo chiều dọc)

 

zalo
ISSOFT VINA
Đăng ký thành viên